Tư vấn thủ tục lập di chúc thừa kế
Tư vấn thủ tục di chúc
II. NỘI DUNG PHÁP LÝ VỀ DI CHÚC
1. Di chúc bằng văn bản theo Điều 628 BLDS 2015
– Di chúc bằng văn bản bao gồm:
– Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
– Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
– Di chúc bằng văn bản có công chứng.
– Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Lưu ý:
Điều 633. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng:
Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.
Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật này.
Điều 634. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng:
Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
Điều 635. Di chúc có công chứng hoặc chứng thực
Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc.
– Đồng thời, người làm chứng phải không thuộc trường hợp:
• Là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;
• Người có quyền, nghĩa vụ liên quan tới nội dung di chúc;
• Người chưa đủ 18 tuổi, người không có năng lực hành vi dân sự
Điều 630. Di chúc hợp pháp:
- Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
- a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
- b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
- Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
- Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
- Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
Điều 631. Nội dung của di chúc
- Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
- a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
- b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
- c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
- d) Di sản để lại và nơi có di sản.
- Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.
- Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
2. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
3. Hồ sơ lập di chúc
• Giấy tờ tùy thân của người để lại di chúc (CMND, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn,…);
• Giấy tờ liên quan đến di sản thừa kế;
• Giấy khám sức khỏe (trong trường hợp cần thiết).
Tư vấn thủ tục lập di chúc thừa kế: