Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ quốc hội quy định về mức thu án phí, lệ phí Tòa án, tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án.
Các loại án phí, theo Nghị quyết này, án phí (án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm) bao gồm án phí hình sự, án phí dân sự và án phí hành chính. án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp Tòa án giải quyết cả phần dân sự trong vụ án hình sự, bao gồm án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch và án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần dân sự trong vụ án hình sự. Án phí trong vụ án dân sự bao gồm 3 loại là: án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch, án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch và án phí dân sự phúc thẩm. Án phí trong vụ án hành chính bao gồm 4 loại: án phí hành chính sơ thẩm, án phí hành chính phúc thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp có giải quyết về bồi thường thiệt hại, bao gồm án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch, án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần bồi thường thiệt hại.
Các trường hợp không phải nộp tạm ứng án phí, án phí, trong một số trường hợp, việc nộp tiền tạm ứng án phí sẽ không phải tiến hành. Đó là các trường hợp được liệt kê cụ thể thể tại Điều 11 của Nghị quyết này. Thứ nhất là người khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân. Thứ hai là cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án dân sự hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước. Thứ ba là ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay trong trường hợp Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Thứ tư là viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm. Thứ năm là người bào chữa của bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc là người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất. Thứ sáu là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất. Thứ bảy là các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí mà pháp luật có quy định.
Miễn nộp tiền tạm ứng án phí và án phí, Cũng theo Nghị quyết này, những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí và án phí. Theo đó người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật sẽ được miễn án phí theo quy định. Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín và những đối tượng đặc biệt như: trẻ em, cá nhân thuộc hộ nghèo, người khuyết tật… cũng không phải tiến hành nộp tạm ứng án phí và án phí.
Giảm mức tạm ứng án phí và án phí, tạm ứng án phí và án phí có thể được xét giảm nếu người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí. Tuy nhiên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí.
Mức án phí cụ thể, mức án phí được quy định tại Danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết này. Theo Danh mục thì án phí hình sự là 200 nghìn đồng, án phí hành chính là 300 nghìn đồng. Riêng đối với án phí dân sự thì tùy cấp xét xử là sơ thẩm hay phúc thẩm và tùy vào loại tranh chấp mà có mức án phí khác nhau. Án phí dân sự sơ thẩm với tranh chấp không có giá ngạch về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động có mức án phí tương ứng là 300 nghìn đồng và về kinh doanh, thương mại là 3 triệu đồng. Đối với tranh cấp có giá ngạch thì mức án phí căn cứ vào giá trị tài sản mà có mức án phí tương ứng. Chẳng hạn đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình có giá trị từ 6 triệu đồng trở xuống sẽ có mức án phí là 300 nghìn đồng hay đối với tranh chấp có giá trị từ 800 triệu đồng đến 2 tỷ đồng thì mức án phí là 36 triệu đồng và cộng với 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng. Tương tự, tranh chấp từ 6 đến 400 triệu đồng có mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp, từ 400 đến 800 triệu đồng là 20 triệu đồng và công với + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng; từ 2 tỷ đến 4 tỷ thì mức án phí là 72 triệu đồng và công với 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2 tỷ đồng; từ trên 4 tỷ thì mức án phí là 112 triệu đồng và cộng với 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ đồng.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
DANH MỤC
MỨC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN
(Ban hành kèm theo Pháp lệnh số /2016/UBTVQH14 ngày tháng năm 2016)
I. ÁN PHÍ
1. Mức án phí hình sự sơ thẩm và án phí hình sự phúc thẩm; mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch, mức án phí dân sự phúc thẩm; mức án phí hành chính sơ thẩm và án phí hành chính phúc thẩm:
Stt |
Loại án phí |
Mức án phí (đồng) |
1 |
Án phí hình sự sơ thẩm |
|
2 |
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch |
|
3 |
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh, thương mại không có giá ngạch |
|
4 |
Án phí hành chính sơ thẩm |
|
5 |
Án phí hình sự phúc thẩm |
|
6 |
Án phí dân sự phúc thẩm |
|
7 |
Án phí hành chính phúc thẩm |
|
2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:
Stt |
Giá trị tài sản có tranh chấp |
Mức án phí (đồng) |
1 |
Từ 4.000.000 đồng trở xuống |
|
2 |
Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
|
3 |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng |
|
4 |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
|
5 |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng |
|
6 |
Từ trên 4.000.000.000 đồng |
|
3. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch:
Stt |
Giá trị tranh chấp |
Mức án phí |
1 |
Từ 40.000.000 đồng trở xuống |
|
2 |
Từ trên 40.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
|
3 |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng |
|
4 |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
|
5 |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng |
|
6 |
Từ trên 4.000.000.000 đồng |
|
4. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch:
Stt |
Giá trị tranh chấp |
Mức án phí |
1 |
Từ 4.000.000 đồng trở xuống |
(làm tròn thành 300.000) |
2 |
Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
|
3 |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
|
4 |
Từ trên 2.000.000.000 đồng |
|
II. LỆ PHÍ TÒA ÁN
1. Mức lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự:
Stt |
Loại lệ phí |
Mức lệ phí |
1 |
Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự |
(làm tròn thành 300.000) |
2 |
Lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự |
(làm tròn thành 300.000) |
2. Mức lệ phí Tòa án giải quyết các việc dân sự liên quan đến Trọng tài thương mại Việt Nam:
Stt |
Loại lệ phí |
Mức lệ phí |
1 |
Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định trọng tài viên, thay đổi trọng tài viên |
(làm tròn thành 300.000) |
2 |
Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét tại quyết định của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài |
(làm tròn thành 500.000) |
3 |
Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài |
|
4 |
Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài |
(làm tròn thành 500.000) |
3. Mức lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài:
Stt |
Người yêu cầu |
Mức lệ phí |
1 |
Cá nhân thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính tại Việt Nam |
(làm tròn thành 3.000.000) |
2 |
Cá nhân không thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức không có trụ sở chính tại Việt Nam |
(làm tròn thành 6.500.000) |
3 |
Người kháng cáo quyết định của Tòa án |
(làm tròn thành 300.000) |
4. Mức lệ phí Tòa án khác:
Stt |
Loại lệ phí |
Mức lệ phí |
1 |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản |
(làm tròn thành 1.500.000) |
2 |
Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công |
(làm tròn thành 1.500.000) |
3 |
Lệ phí bắt giữ tàu biển |
|
4 |
Lệ phí bắt giữ tàu bay |
|
5 |
Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp ra nước ngoài | 8.000.000 đồng |
6 |
Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam |
|
7 |
Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án |
|