Chi phí đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài, khi đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài thì liệt kê các nước cần đăng ký, càng nhiều nước thì chi phí càng cao, công việc hỗ trợ của chúng tôi như sau.
1. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài:
• Tư vấn thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại các nước chỉ định trước khi nộp đơn;
• Soạn thảo tất cả các biểu mẫu liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài để Quý Công ty ký;
• Hỗ trợ Quý Công ty thực hiện các thủ tục công chứng/hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu nộp đơn theo qui định của từng quốc gia (nếu có);
• Chuẩn bị hồ sơ đăng ký và thực hiện việc đăng ký tại các quốc gia nộp đơn trực tiếp;
• Theo dõi các Đơn đã nộp và báo cáo định kỳ cho Quý Công ty về tình trạng của Đơn (tương ứng với từng giai đoạn thẩm định Đơn theo qui định của từng quốc gia đăng ký)
• Thông báo, tư vấn và xử lý các thiếu sót/từ chối của các cơ quan đăng ký (nếu có) trong quá trình theo đuổi đơn (thông báo muộn nhất sau 15 ngày kể từ khi nhận được thông báo liên quan từ các cơ quan đăng ký);
• Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại các nước đăng ký trực tiếp và bàn giao cho Quý Công ty.
• Tư vấn việc sử dụng nhãn hiệu sau khi đăng ký tại các nước đã đăng ký.
• Cập nhật ngày hiệu lực của các GCN đăng ký nhãn hiệu vào hệ thống dữ liệu và sẽ nhắc nhở Quý Công ty gia hạn GCN đúng thời hạn.
2. Thông tin nhãn hiệu đăng ký và chi phí đăng ký
• Soạn thảo tất cả các biểu mẫu liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài để Quý Công ty ký;
• Hỗ trợ Quý Công ty thực hiện các thủ tục công chứng/hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu nộp đơn theo qui định của từng quốc gia (nếu có);
• Chuẩn bị hồ sơ đăng ký và thực hiện việc đăng ký tại các quốc gia nộp đơn trực tiếp;
• Theo dõi các Đơn đã nộp và báo cáo định kỳ cho Quý Công ty về tình trạng của Đơn (tương ứng với từng giai đoạn thẩm định Đơn theo qui định của từng quốc gia đăng ký)
• Thông báo, tư vấn và xử lý các thiếu sót/từ chối của các cơ quan đăng ký (nếu có) trong quá trình theo đuổi đơn (thông báo muộn nhất sau 15 ngày kể từ khi nhận được thông báo liên quan từ các cơ quan đăng ký);
• Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại các nước đăng ký trực tiếp và bàn giao cho Quý Công ty.
• Tư vấn việc sử dụng nhãn hiệu sau khi đăng ký tại các nước đã đăng ký.
• Cập nhật ngày hiệu lực của các GCN đăng ký nhãn hiệu vào hệ thống dữ liệu và sẽ nhắc nhở Quý Công ty gia hạn GCN đúng thời hạn.
2. Thông tin nhãn hiệu đăng ký và chi phí đăng ký
2.1 Nhãn hiệu dự định đăng ký
Theo thông tin đã trao đổi thì Chị sẽ đăng ký 01 nhãn hiệu mầu sắc cho 02 nhóm sản phẩm
2.2 Phương thức đăng ký
a) Đăng ký theo Hệ thống Madrid
Với các nước (Singapore, Philippines, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc)
Chị có thể lựa chọn phương thức nộp đơn quốc tế theo Nghị định thư Madrid. Lợi ích của việc đăng ký theo hệ thống Madrid là Người Nộp Đơn chỉ cần nộp một đơn duy nhất để đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của mình tại nhiều nước khác nhau, giúp tiết kiệm được chi phí cũng như rút ngắn được thời gian đăng ký (không chênh nhau nhiều so với nộp đơn trực tiếp), thủ tục đăng ký đơn giản hơn so với cách thức nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia chỉ định. Chi phí cho việc nộp đơn Madrid được tính như sau:
a) Đăng ký theo Hệ thống Madrid
Với các nước (Singapore, Philippines, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc)
Chị có thể lựa chọn phương thức nộp đơn quốc tế theo Nghị định thư Madrid. Lợi ích của việc đăng ký theo hệ thống Madrid là Người Nộp Đơn chỉ cần nộp một đơn duy nhất để đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của mình tại nhiều nước khác nhau, giúp tiết kiệm được chi phí cũng như rút ngắn được thời gian đăng ký (không chênh nhau nhiều so với nộp đơn trực tiếp), thủ tục đăng ký đơn giản hơn so với cách thức nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia chỉ định. Chi phí cho việc nộp đơn Madrid được tính như sau:
Công việc
|
Lệ phí phải trả cho Văn phòng quốc tế WIPO (CHF)
|
Lệ phí phải trả cho Cục SHTT Việt Nam (CHF)
|
Phí dịch vụ và phụ phí khác (CHF)
|
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu cho 02 nhóm (nhãn màu sắc)
|
3,033.0
|
70.0
|
1,225.0
|
CỘNG
|
4,328.0 CHF
|
||
TỶ GIÁ:
|
23,340.0 VNĐ
|
||
TỔNG CỘNG
|
100,946,272.0 VNĐ
|
Bảng tính phí chi tiết theo phương thức nộp đơn quốc tế
– Thời gian đăng ký nhãn hiệu nước ngoài:
Để Quý công ty có thêm thông tin, thời hạn thẩm định nhãn hiệu theo Đơn quốc tế Madrid là 21 tháng kể từ ngày nộp đơn hợp lệ với điều kiện đơn không bị phản đối bởi bên thứ ba hoặc bị từ chối bảo hộ trong thời gian thẩm định. Trong trường hợp Đơn có thiếu sót, từ chối thì thời gian này có thể bị kéo dài thêm phụ thuộc vào qui định của từng nước đăng ký. Đăng ký quốc tế có hiệu lực trong vòng 10 năm tính từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần, mỗi lần thêm 10 năm.
b) Nộp đơn trực tiếp tại các nước Asean (Lào, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Myanmar, Thái Lan, Brunei)
Đối với các nước Lào, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Myanmar, Thái Lan, Brunei, những nước không phải là thành viên hệ thống Madrid, lựa chọn duy nhất là Quý Công ty sẽ nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia.
Để Quý công ty có thêm thông tin, thời hạn thẩm định nhãn hiệu theo Đơn quốc tế Madrid là 21 tháng kể từ ngày nộp đơn hợp lệ với điều kiện đơn không bị phản đối bởi bên thứ ba hoặc bị từ chối bảo hộ trong thời gian thẩm định. Trong trường hợp Đơn có thiếu sót, từ chối thì thời gian này có thể bị kéo dài thêm phụ thuộc vào qui định của từng nước đăng ký. Đăng ký quốc tế có hiệu lực trong vòng 10 năm tính từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần, mỗi lần thêm 10 năm.
b) Nộp đơn trực tiếp tại các nước Asean (Lào, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Myanmar, Thái Lan, Brunei)
Đối với các nước Lào, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Myanmar, Thái Lan, Brunei, những nước không phải là thành viên hệ thống Madrid, lựa chọn duy nhất là Quý Công ty sẽ nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia.
Thời gian thực hiện |
Tra cứu
|
Đăng ký
|
Lào
|
05-07 ngày làm việc
|
08-12 tháng
|
Campuchia
|
10-15 ngày làm việc
|
08-12 tháng
|
Malaysia
|
10-15 ngày làm việc
|
12-16 tháng
|
Indonesia
|
05-07 ngày làm việc
|
15-20 tháng
|
Myanmar
|
10-20 ngày làm việc
|
01 – 03 tháng
|
Thái Lan
|
07-10 ngày làm việc
|
14-18 tháng
|
Brunei
|
05-07 ngày làm việc
|
12 -14 tháng
|
Chi phí đăng ký dự kiến cho việc tra cứu (Không bắt buộc, vì vậy nếu Quý công ty không tiến hành tra cứu trước thì sẽ trừ đi khoản phí này) và đăng ký 01 nhãn hiệu cho 02 nhóm được tính như sau:
TT
|
Quốc gia chỉ định
|
Lệ phí trả cho Cục SHTT và luật sư tại nước sở tại
|
Phí dịch vụ
|
||
|
Tra cứu (USD)
|
Đăng ký (USD)
|
Tra cứu (USD)
|
Đăng ký (USD)
|
|
1
|
Laos
|
200.00
|
460.00
|
140.00
|
200.00
|
2
|
Cambodia
|
200.00
|
460.00
|
140.00
|
200.00
|
3
|
Malaysia
|
300.00
|
1,340.00
|
140.00
|
300.00
|
4
|
Indonesia
|
340.00
|
1,300.00
|
140.00
|
300.00
|
5
|
Myanmar
|
240.00
|
800.00
|
140.00
|
300.00
|
6
|
Thái Lan
|
500.00
|
1,300.00
|
140.00
|
400.00
|
7
|
Brunei
|
560.00
|
1,500.00
|
140.00
|
500.00
|
CỘNG:
|
2,340.00
|
7,160.00
|
980.00
|
2,200.00
|
|
Tổng cộng:
|
12,680.00 USD
|
||||
Qui đổi VNĐ
|
270,909,820.00 VNĐ
|
Bảng tính phí TRA CỨU và ĐĂNG KÝ theo phương thức nộp đơn trực tiếp từng quốc gia
Báo chi phí đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài:
Gửi thông tin qua email về đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài để được tư vấn, đánh giá khả năng đăng ký, báo chi phí đăng ký nhãn hiệu cụ thể.
Gửi thông tin qua email về đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài để được tư vấn, đánh giá khả năng đăng ký, báo chi phí đăng ký nhãn hiệu cụ thể.