Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Công ty luật chúng tôi am hiểu đầy đủ về pháp luật cũng như môi trường kinh doanh Việt Nam. chúng tôi có thể cung cấp cho khách hàng các ý kiến tư vấn pháp lý trong mọi lĩnh vực đầu tư, thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

– Tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Xin cấp giấy phép đầu tư (giấy chứng nhận đầu tư) cho nhà đầu tư là cá nhân, tổ chức, công ty nước ngoài vào Việt Nam;
  • Xin cấp giấy phép đầu tư (giấy chứng nhận đầu tư) gắn với thành lập dự án, doanh nghiệp, chi nhánh công ty nước ngoài cho nhà đầu tư là cá nhân, tổ chức, công ty nước ngoài tại Việt Nam;
  • Đăng ký ngành nghề kinh doanh, nội dung hoạt động cho dự án đầu tư, doanh nghiệp, chi nhánh gắn với dự án đầu tư cho nhà đầu tư là cá nhân, tổ chức, công ty nước ngoài tại Việt Nam;
  • Đăng ký xin cấp quyền xuất nhập khẩu, phân phối, bán buôn, bán lẻ;
  • Đăng ký thẩm tra dự án đầu tư.

– Các bước tiến hành thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư:

I. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:
Là các tổ chức, công ty (hoạt động từ 1 năm trở lên), cá nhân nước ngoài có nhu cầu đầu tư theo hình thức thành lập Công ty (Công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty TNHH một thành viên hoặc hai thành viên trở lên) tại Việt Nam.

II. HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:

Hồ sơ làm thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài gồm

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu I-3. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
  • Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư  có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư cá nhân) hoặc Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) để chứng minh.
  • Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên,  Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký: Người đại diện theo pháp luật, của chủ sở hữu công ty, của các thành viên  hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH; Người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. (Nội dung điều lệ phải đầy đủ  theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp).
  • Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư: Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
    Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (Điều 24 Nghị định43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ).
    Đối với Nhà đầu tư là pháp nhân:  Áp dụng cho hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần và công ty Hợp danh: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác. Áp dụng cho hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liêu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước). Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ)
  • Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
  • Quyết định ủy quyền/Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
  • Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (Tham khảo Điều 54  Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006).
  • Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.

III. TRÌNH TỰ THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:

  • Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 15 ngày làm việc.
  • Thời gian tiến hành Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận Đăng ký thuế (Mã số thuế) là 05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
    thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh
  • Thời hạn làm thủ tục khắc dấu là 04 ngày làm việc kể nộp hồ sơ khắc sau (sau khi có Giấy chứng nhận đầu tư).
  • Số lượng hồ sơ nộp:  04 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc, bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.

Chú ý về thủ tục:

  • Nhằm phục vụ cho công tác quản lý trên địa bàn cũng như thuận tiện trong việc xem xét về tính hợp pháp của địa điểm, đề nghị Nhà đầu tư xuất trình hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ trụ sở chính và địa điểm thực hiện dự án (Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm) kèm theo hồ sơ.
  • Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.
  • Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.

» Người nước ngoài mở công ty thương mại tại Việt Nam

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tịa Việt Nam: