Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Với đội ngũ luật sư nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư nước ngoài, am hiểu pháp luật Việt Nam Công ty luật chúng tôi cung cấp dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư:
Quy trình, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
+ Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gắn liền với dự án đầu tư;
+ Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Hai thành viên trở lên;
+ Dự án thuộc diện thẩm tra;
Thành phần hồ sơ gồm có:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
2. Báo cáo năng lực tài chính của Nhà Đầu Tư (NĐT) do Nhà Đầu Tư tự lập và chịu trách nhiệm. Nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà NĐT sử dụng để đầu tư và NĐT có đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án. NĐT có thể chứng minh bằng các tài liệu nộp kèm như sau:
i. Báo cáo tài chính (đối với NĐT là pháp nhân);
ii. Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (Đối với NĐT là cá nhân hoặc NĐT là pháp nhân mới thành lập, chưa có báo cáo tài chính).
3. Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Quy định tại Điều 29 của Luật Đầu Tư và Phụ lục 3 – Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ).
+ Điều kiện đầu tư được quy định tại các luật chuyên ngành của nhà nước Việt Nam và các cam kết quốc tế trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Nhà đầu tư có thể tham khảo tại Biểu cam kết Thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO; tra cứu hệ thống CPC tại website: http://unstats.un.org/unsd/cr/registry/regcst.asp?Cl=9&lg=1 và tra cứu mã ngành kinh tế Việt Nam tại Quyết định 337/QĐ-BKHĐT ngày 10/04/2007 của Bộ KHĐT.
+ Đối với các dự án thực hiện quyền phân phối, quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu cần bổ sung thêm hồ sơ sau:
– Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, hành hóa và dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động.
Lưu ý: NĐT tham khảo Quyết định 10/2007/QĐ-BTM ngày 21/05/2007 của Bộ Thương Mại,Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17/07/2007 của Bộ Thương Mại, Thông tư 05/2008/TT-BCTngày 14/04/2008 của Bộ Công Thương, Nghị định 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính Phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Công Thương: số 6656/BCT-KH ngày 13/07/2009; văn bản số 9093/BCT-KH ngày 29/09/2011.
– Bản đăng ký nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu (trường hợp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu mà không kinh doanh phân phối hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa), hoặc Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (trường hợp đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan mua bán hàng hóa). Trong các bản đăng ký, Nhà đầu tư nêu rõ danh mục mã số HS các hàng hóa xuất, nhập khẩu, phân phối.
(Tra cứu Danh mục mã số HS: tham khảo Biểu thuế xuất, nhập khẩu do Bộ Tài Chính ban hành hoặc tại trang web của Cục Hải quan thành phố http://www.hanoicustoms.gov.vn, trang web của Tổng cục Hải quan http://www.customs.gov.vn).
4. Giải trình kinh tế – kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường (Chỉ áp dụng đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên).
5. Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của Người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền (Nội dung điều lệ phải đầy đủ theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp).
6. Danh sách thành viên (lập theo mẫu II-1 của Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 hoặc mẫu I-8 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/09/2006 của Bộ kế hoạch và Đầu tư).
7. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư:
7.1. Đối với Nhà đầu tư là cá nhân:
a) Bản sao hợp của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
– Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
– Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: a) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu.
b) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
7.2. Đối với Nhà đầu tư là tổ chức:
a) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
– Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ).
b) Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp) và Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền.
8. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa Nhà đầu tư trong nước và Nhà đầu tư nước ngoài (Tham khảo Điều 54 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006).
9. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật có vốn pháp định.
10. Trường hợp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, thì hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư phải kèm Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (hoặc Tổng Giám đốc) và/ hoặc các cá nhân khác theo quy định tại Điều 9 Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính Phủ và giấy tờ chứng minh cá nhân đó đang hoặc sẽ làm việc cho doanh nghiệp.
11. Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn Nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn Nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
12. Nhằm phục vụ cho công tác quản lý trên địa bàn cũng như thuận tiện trong việc xem xét về tính hợp pháp của địa điểm, đề nghị Nhà đầu tư xuất trình hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ trụ sở chính và địa điểm thực hiện dự án (Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm) kèm theo hồ sơ.
» Gia hạn giấy chứng nhận đầu tư
Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư: