Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên. Thành phần hồ sơ (Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP):
1. Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
2. Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu;
3. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của chủ sở hữu công ty và của những người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức:
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
– Đối với chủ sở hữu là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.
4. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
5. Các Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của chủ sở hữu công ty là tổ chức;
6. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, mà được tổ chức theo mô hình có Hội đồng thành viên; thì nộp thêm Danh sách người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức (ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
7. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
Download Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên:
– Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
– Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
– Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
– Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện
– Văn bản ủy quyền công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Khoản 1 Điều 28 Nghị định 78/2015/NĐ-CP).